Nghiên cứu chế tạo và khảo sát một số tính chất cơ - nhiệt của vật liệu compozit trên cơ sở nhựa phenolic/vải thủy tinh
314 lượt xemDOI:
https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.78.2022.126-131Từ khóa:
Tên lửa B72; AΓ-4B; Vật liệu bảo vệ nhiệt.Tóm tắt
Bài báo trình bày một số kết quả nghiên cứu chế tạo và khảo sát độ bền cơ - nhiệt của vật liệu compozit trên cơ sở nhựa phenolfocmandehyt/vải thủy tinh định hướng làm lớp bảo vệ nhiệt (BVN) cho đáy động cơ hành trình tên lửa B72. Vật liệu compozit được chế tạo từ nhựa phenolfocmandehyt họ novolac biến tính và vải thủy tinh chịu nhiệt T-11 (LB Nga) có nhiệt dung riêng Cp = 1,791 J/(g*K), độ bền kéo σk = 109,91 MPa; mô đun đàn hồi E = 11,96 MPa; độ bền uốn σu = 148,49 MPa và mô đun uốn G = 22,68 GPa. Kết quả thử nghiệm khả năng BVN thông qua ngọn lửa đèn ôxy - axêtylen ở 2100 oC cho thấy vật liệu compozit này có thể sử dụng làm lớp BVN cho đáy động cơ hành trình tên lửa B72.
Tài liệu tham khảo
[1]. Управляемый снаряд 9М14М (9М14). Техническое описание. 1966.
[2]. Trần Xuân Tiến, Đoàn Văn Phúc, Trần Ngọc Thanh. “Nghiên cứu xác định vật liệu chế tạo lớp bảo vệ nhiệt cho đáy động cơ hành trình tên lửa B72”. Tạp chí Cơ khí Việt Nam, (1+2), 2019.
[3]. ГОСТ 20437-89. “Материал прессовочный АГ-4. Технические условия”.
[4]. ASTM E285-08 Standard Test Method for Oxyacetylene Ablation Testing of Thermal Insulation Materials (Reapproved 2015).
[5]. А. ф. Николаев, “Синтетические полимеры и пластические массы на их основе”, изд. , химия М. 1964.
[6]. Г.С. Петров, А. Н. Левин, “Темореактивные смолы и пластические смолы”, Гос. научно - техн. изд. , М. 1959.
[7]. ГОСТ 18694-80. “Смолы фенолoфoмaлдегидные твёрдые”.
[8]. Анилин // “Энциклопедический словарь Брокгауза и Ефрона : в 86 т”. (82 т. и 4 доп.). — СПб., 1890—1907.
[9]. Дедюхин В.Г.б Ставров В.П. “Технология прессования и прочность изделий из стеклопластиков”. Издательство «Химия». Москва, 1968.