Thiết lập quy trình kỹ thuật chế tạo chế phẩm vi sinh Bacillus subtilis có bổ sung quercetin và inulin

167 lượt xem

Các tác giả

  • Nguyễn Lâm Anh (Tác giả đại diện) Viện Công nghệ mới, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự
  • Nguyễn Hà Trung Viện Công nghệ mới, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự
  • Nghiêm Ngọc Hoa Viện Công nghệ mới, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự
  • Lê Huy Hoàng Viện Công nghệ mới, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự

DOI:

https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.82.2022.105-111

Từ khóa:

Bacillus subtilis; Probiotic; Quercetin; Chất xơ.

Tóm tắt

Hiện nay, việc bổ sung các hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật đặc biệt là quercetin và chất xơ vào chế phẩm probiotic ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm. Các nhà khoa học đang tìm cách phát triển các phương pháp nhằm nâng cao tỉ lệ sống của chủng probiotic và giữ được các hoạt tính sinh học của các hợp chất có nguồn gốc từ thực vật trong khâu làm khô và bảo quản. Trong đó, phương pháp đông khô giúp duy trì tỉ lệ sống của chủng probiotic cao và ổn định. Mục đích của nghiên cứu này là tạo được chế phẩm men vi sinh trị liệu kép từ chủng Bacillus subtilis vừa thể hiện vai trò như một probiotic, vừa có hoạt tính sinh học từ quercetin và chất xơ. Kết quả đã thiết lập được công thức chế phẩm, gồm 105 ± 5mg/g chất xơ, 50 ± 5mg/g quercetin, chất mang maltose/bào tử Bacillus subtilis = 5 : 1(w:w); mật độ vi sinh vật trong chế phẩm đạt 6,8 x 107 cfu/g.

Tài liệu tham khảo

[1]. A.V. Ravi., K.S. Musthafa., G. Jegathammbal., K. Kathiresan, S.K. Pandian, “Screening and evaluation of probiotics as a biocontrol agent against pathogenic Vibrios in marine aquaculture”, Department of Biotechnology, Alagappa University, Karaikudi – 630 003, Tamil Nadu, India, (2007). DOI: https://doi.org/10.1111/j.1472-765X.2007.02180.x

[2]. Barbosa T.M., Cláudia R. Serra., Roberto M. La Ragione., Martin J. Woodward., and Adriano O. Henriques, “Screening for Bacillus isolates in the broiler gastrointestinal tract. Applied and enviromental microbiology”. 71(2), 968-978, (2005). DOI: https://doi.org/10.1128/AEM.71.2.968-978.2005

[3]. De Giani A., Sandionigi A, Zampolli J, “Effects of Inulin-Based Prebiotics Alone or in Combination with Probiotics on Human Gut Microbiota and Markers of Immune System: A Randomized, Double-Blind, Placebo-Controlled Study in Healthy Subjects. Microorganisms”, 10(6):1256, (2022). DOI: https://doi.org/10.3390/microorganisms10061256

[4]. Duc le H., Hong HA., Barbosa TM., Henriques AO., Cutting SM, “Characterization of Bacillus probiotics available for human use”. Appl Environ Microbiol, 70(4):2161-2171, (2004). DOI: https://doi.org/10.1128/AEM.70.4.2161-2171.2004

[5]. Maloy Kumar Sahu., N. S. Swarnakumar., K. Sivakumar., T. Thangaradjou & L. Kannan, “Probiotics in aquaculture: importance and future perspectives”. Indian Journal of Microbiology volume 48, 299–308, (2008). DOI: https://doi.org/10.1007/s12088-008-0024-3

[6]. Martha Reyes-Becerril., Felipe Ascencio., Vicente Gracia-Lopez., Ma. Esther Macias., Marcos Cadena Roa & María Ángeles Esteban, “Single or combined effects of Lactobacillus sakei and inulin on growth, non-specific immunity and IgM expression in leopard grouper (Mycteroperca rosacea)”. Fish Physiology and Biochemistry volume 40, 1169–1180, (2014). DOI: https://doi.org/10.1007/s10695-014-9913-z

[7]. Nguyễn Công Khẩn, Phạm Văn Hoan, “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam”, NXB Y học, (2007).

[8]. Nguyễn Văn Duy., Trần Vũ Đình Nguyên,“Xây dựng quy trình đông khô vi khuẩn Bacillus nhằm bổ sung vào thức ăn nuôi hải sản”. Tạp chí Công nghệ Sinh học 13(1), 177-187, (2015).

[9]. Nguyễn Lân Dũng., Nguyễn Đình Quyến., Phạm Văn Ty, “Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật”, NXB Khoa học và kĩ thuật, Hà Nội, 27-35, (1989).

[10]. Nguyễn Thị Kim Liên, Chế Quang Minh, Nguyễn Hương Thư, “Định lượng flavonoid toàn phần trong cao khô Rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) Aug. DC.) bằng phương pháp quang phổ UV-VIS” Tạp chí Khoa học & Công nghệ số 5, pp. 57-61, (2018). DOI: https://doi.org/10.55401/jst.v2i1.152

[11]. Plank D. W., Szpylka J., Sapirstein H., Woollard D., Lee V., Chen, C. Y. O.; Liu R. H., Tsao R., Düsterloh A., Baugh S, “Determination of Antioxidant Activity in Foods and Beverages by Reaction with 2,2′-Diphenyl-1-Picrylhydrazyl (DPPH)”, J. AOAC Intern. 95, 1562-1569, (2012). DOI: https://doi.org/10.5740/jaoacint.CS2012_04

[12]. Qunlan Zhou., Kangmin Li., Xie Jun., Liu Bo, “Role and functions of beneficial microorganisms in sustainable aquaculture”. Bioresource Technology 100, 3780–3786, (2009). DOI: https://doi.org/10.1016/j.biortech.2008.12.037

[13]. Zdenek Hubálek, “Protectants used in the cryopreservation of microorganisms”. Cryobiology, 46, pp. 205–229, (2003). DOI: https://doi.org/10.1016/S0011-2240(03)00046-4

Tải xuống

Đã Xuất bản

28-10-2022

Cách trích dẫn

Nguyễn, L. A., T. Nguyễn, hoa nghiêm, và H. Lê. “Thiết lập Quy trình kỹ thuật Chế tạo Chế phẩm Vi Sinh Bacillus Subtilis Có bổ Sung Quercetin Và Inulin”. Tạp Chí Nghiên cứu Khoa học Và Công nghệ quân sự, số p.h 82, Tháng Mười 2022, tr 105-11, doi:10.54939/1859-1043.j.mst.82.2022.105-111.

Số

Chuyên mục

Nghiên cứu khoa học

##category.category##