Phân tích và tổng hợp ăng ten ống dẫn sóng có khe ngang với sự phân bố biên độ theo hình sin

123 lượt xem

Các tác giả

  • Lê Doãn Trinh (Tác giả đại diện) Viện thiết kế tàu quân sự, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
  • Trần Thị Nhung Khoa Điện - Điện tử, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

DOI:

https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.FEE.2022.90-95

Từ khóa:

Ăng ten ống dẫn sóng; Khe ngang; Sự phân bố biên độ; Phương pháp phần tử hữu hạn.

Tóm tắt

Bài báo phân tích và tổng hợp ăng ten ống dẫn sóng có khe ngang với sự phân bố biên độ theo hình Sin khi búp sóng chính vuông góc với ống dẫn sóng, trong khi vẫn đảm bảo được hệ số phản xạ của ăng ten. Ăng ten ống dẫn sóng có dạng hình hộp chữ nhật, bên trong chứa chất điện môi lý tưởng (ε=2.25), trên cạnh dài của hình hộp chữ nhật có các cặp rãnh nằm ngang được phân bố dọc theo ống dẫn sóng. Bằng phương pháp phần tử hữu hạn, bài báo đã tổng hợp chiều dài, khoảng cách giữa hai khe ngang và chiều dài chu kì của từng cặp khe ngang. Kết quả tính toán cho thấy rằng, tại tần số f = 10 Ghz khi búp sóng chính vuông góc với ống dẫn sóng, có thể tổng hợp được sự phân bố biên độ của ăng ten theo hình Sin với giá trị búp sóng phụ lớn nhất lúc này = -16.6dB. Góc quét theo tần số của ăng ten sau khi được tổng hợp = 350, khi tần số thay đổi từ 9 Ghz đến 10.5 Ghz.

Tài liệu tham khảo

[1]. Уолтер К. “Антенны бегущей волны” // под ред. А. Ф. Чаплина. – М.: Энергия. – (1970).

[2]. Калошин В. А. “Антенны миллиметровых волн” // Зарубежная радиоэлектроника. №11. С.81- 96. (1984).

[3]. Мануилов М. Б., Лерер В. А., Синявский Г. П. “Методы расчета и новые применения волноводно-щелевых антенных решеток” // Успехи современной радиоэлектроники. №5. С. 3-28. (2007).

[4]. Банков С. Е. “Антенные решетки с последовательным питанием” // – М., Физматлит. (2013).

[5]. Калиничев В. И. “Анализ и синтез волноводно-щелевой антенны с заданным амплитудным распределением” // Журнал радиоэлектроники. №12. (2015).

[6]. Калошин В. А., Ле Д. Т., “Фролова Е. В. Волноводно-щелевая антенна с широким сектором частотного сканирования” // Журнал радиоэлектроники. №3. (2020). DOI: https://doi.org/10.30898/1684-1719.2020.3.9

[7]. Калиничев В. И., Бабаскин А. А. “Частотно-фазовое сканирование волноводно-щелевых антенных решеток, заполненных диэлектриком” // Журнал радиоэлектроники. №9. (2017).

[8]. David R. S., Okan Yurduseven, Laura P. M. and others. “Analysis of a waveguide-fed metasurface antenna” // Phys. Rev. Appl. V8(5). 054048. (2017). DOI: https://doi.org/10.1103/PhysRevApplied.8.054048

[9]. Калошин В. А., Ле Д. Т., “Волноводно-щелевая антенна с сектором частотного сканирования 180 градусов” // Журнал радиоэлектроники. №4. (2020). DOI: https://doi.org/10.30898/1684-1719.2020.4.1

Tải xuống

Đã Xuất bản

30-12-2022

Cách trích dẫn

Lê Doãn Trinh, và Trần Thị Nhung. “Phân tích Và tổng hợp ăng Ten ống dẫn sóng Có Khe Ngang với sự phân bố Biên độ Theo hình Sin”. Tạp Chí Nghiên cứu Khoa học Và Công nghệ quân sự, số p.h FEE, Tháng Chạp 2022, tr 90-95, doi:10.54939/1859-1043.j.mst.FEE.2022.90-95.

Số

Chuyên mục

Nghiên cứu khoa học

##category.category##