Đánh giá rủi ro môi trường ngành nuôi tôm thẻ chân trắng mật độ cao ở Trà Vinh
212 lượt xemDOI:
https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.81.2022.92-99Từ khóa:
Đánh giá rủi ro môi trường; Tôm thẻ chân trắng; Nuôi mật độ cao; Trà Vinh.Tóm tắt
Mục tiêu của đánh giá rủi ro môi trường nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) mật độ cao là nhằm lập kế hoạch, thiết lập ưu tiên và ra quyết định cho quản lý nguồn nước. Nghiên cứu này được tiếp cận phương pháp đánh giá rủi ro môi trường bán định lượng đối với xả thải nước ao nuôi tôm thẻ chân trắng mật độ cao ở Trà Vinh vào nguồn tiếp nhận. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy, mức độ rủi ro môi trường là ở mức độ trung bình - cao khả năng tác động đến bảo vệ hệ thủy sinh là cao. Sự rủi ro môi trường cao có khả năng dẫn đến những hậu quả đối với nguồn tài nguyên nước
Tài liệu tham khảo
[1]. Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Cầu Ngang. Báo cáo Tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2019 và triển khai kế hoạch năm 2020. Cầu Ngang, tháng 12 năm 2019.
[2]. Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Duyên Hải. Tổng kết Kế hoạch sản xuất Nông nghiệp - Thủy sản năm 2019; Phương hướng, nhiệm vụ năm 2020. Duyên Hải, tháng 12 năm 2019.
[3]. Phòng Kinh tế thị xã Duyên Hải. Tình hình hoạt động năm 2019. Duyên Hải, tháng 10 năm 2019.
[4]. Viện Nhiệt đới môi trường. Kết quả tham vấn các hộ nuôi tôm ở huyện Cầu Ngang, huyện Duyên Hải và thị xã Duyên Hải. Trà Vinh tháng 6/2020.
[5]. Dirner V. Environmental protection. Praha, MŽP, Ostrava, VŠB-TU, 1997.
[6]. Ministri of Environment SR. No. 623/98-2 Guidline for risk assessment and risk management. 2000.
[7]. US EPA. A framework for ecological risk assessment. Office of Research and Development, Risk Assessment Forum, Washington, DC, EPA, 1998.
[8]. Watershed ecological risk assessment (www.epa.gov/watertrain/ecorisk/)
[9]. Dantes (Demonstrate and Assess New Tools for Environmental Sustainability). Methods and Tools for Assessment of Environmental Risk. Anastassia Manuilova Product Stewardship & Sustainability, Akzo Nobel Surface Chemistry AB, 2003.
[10]. Hoàng Văn Minh và Lưu Ngọc Hoạt. Phương pháp chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu trong nghiên cứu khoa học sức khỏe. Trường Đại học Y tế Công cộng, 2020.
[11]. European Commission. Technical Guidance Document on Risk Assessment in support of Commission Directive 93/67/EEC on risk assessment for new notifed substances. 2003.
[12]. Zhang, P. W. et al. Spatial, temporal distribution characteristics and potential risk of PPCPs in surface sediments from Taihu Lake. Environ. Sci. 37(9), 3348–3355 (2016)
[13]. Nguyễn Văn Công. Tổng quan về ô nhiễm nông nghiệp ở Việt Nam: Ngành thủy sản 2017. Báo cáo cho Ngân hàng Thế giới (World Bank), năm 2017.