Nghiên cứu biến tính nano graphene ứng dụng chế tạo mực in dẫn điện
109 lượt xemDOI:
https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.97.2024.113-118Từ khóa:
Mực in dẫn điện; Nano graphene.Tóm tắt
Trong thí nghiệm này đã nghiên cứu biến tính nano graphene ứng dụng chế tạo mực in dẫn điện. Nano graphene sau khi được biến tính bằng axit oleic để tăng khả năng phân tán trong dung môi hữu cơ được trộn với tỉ lệ chất kết dính và dung môi phù hợp tạo thành mực in dẫn điện. Đã chế tạo thành công mẫu mực in dẫn điện trên cơ sở graphene: mực dung môi với tỉ lệ thành phần 6% bột graphene được biến tính với 2,5% axit oleic và 0,75% chất kết dính cellulose acetate butyrate hòa tan trong dung môi etyl axetat. Ở công thức mực này điện trở thấp nhất thu được là 22 Ω và điện trở suất 7,56 Ω.cm-2.
Tài liệu tham khảo
[1]. H. Lu, H. Yi, L. Jiajie, W. Xiangjian and C. Yongsheng, "Graphene-Based Conducting Inks for Direct Inkjet Printing of Flexible Conductive Patterns and Their Applications in Electric Circuits and Chemical Sensors," Nano Research, (2011).
[2]. G. Yahui, S. Wen, W. Wucong, L. Yuanpeng, Z. Yaping, "Inkjet Printing Patterns of Highly Conductive Pristine Graphene on Flexible Substrates," Industrial & Engineering Chemistry Research, (2014).
[3]. F. Miao, S. Majee, M. Songa, J. Zhao, S.L. Zhang, and Z.B. Zhang, Synth. Met. 220, 318, (2016).
[4]. S. Majee, C. Liu, B. Wu, S.L. Zhang, and Z.B. Zhang, Carbon 114, 77, (2017).
[5]. P. He, B. Derby, "Inkjet Printing Graphene-Based Transparent Conductive Films," Research Gate, (2014).
[6]. E. B.Secor, T. Z.Gao, A. E.Islam, R. Rao and S. G.Wallace, "Enhanced Conductivity, Adhesion, and Environmental Stability of Printed Graphene Inks with Nitrocellulose," Chemistry of Materials, (2017).
[7]. Saurabh Parmar, Bishakha Ray, Kalyani Date and Suwarna Datar, “Modified graphene as a conducting ink for electromagnetic interference shielding”, J. Phys. D: Appl. Phys. 52, 375302, (2019).
[8]. Yaohong Zhang, Guohua Wu, Chao Ding, Feng Liu, Dong Liu, Taizo Masuda, Kenji Yoshino, Shuzi Hayase, Ruixiang Wang, Qing Shen, “Surface Modified Graphene Oxide/Lead Sulfide Hybrid Film Forming Ink for High Efficiency Bulk Nano Heterojunction Colloidal Quantum Dot Solar Cells”, Nano-Micro Lett, 12:111, (2020).
[9]. Fan, H.-L.; Li, L.; Zhou, S.-F.; Liu, Y.-Z. “Continuous preparation of Fe3O4 nanoparticles combined with surface modification by L-cysteine and their application in heavy metal adsorption”. Ceram. Int. 42, 4228–4237, (2016).
[10]. Coenen, K.; Gallucci, F.; Mezari, B.; Hensen, E.; van Sint Annaland, M. “An in-situ IR study on the adsorption of CO2 and H2O on hydrotalcites”. J. CO2 Util. 24, 228–239, (2018).
[11]. Hong, R.-Y.; Li, J.-H.; Zhang, S.-Z.; Li, H.-Z.; Zheng, Y.; Ding, J.-M.; Wei, D.-G. “Preparation and characterization of silica-coated Fe3O4 nanoparticles used as precursor of ferrofluids”. Appl. Surf. Sci. 255, 3485–3492, (2009).
[12]. Kooter, I.M.; Pierik, A.J.; Merkx, M.; Averill, B.A.; Moguilevsky, N.; Bollen, A.; Wever, R. “Difference Fourier transform infrared evidence for ester bonds linking the heme group in myeloperoxidase, lactoperoxidase, and eosinophil peroxidase”. J. Am. Chem. Soc. 119, 11542–11543, (1997).
[13]. Ibarra, J.; Melendres, J.; Almada, M.; Burboa, M.G.; Taboada, P.; Juárez, J.; Valdez, M.A. “Synthesis and characterization of magnetite/PLGA/chitosan nanoparticles”. Mater. Res. Express, 2, 095010, (2015).
[14]. K. Arapov, R. Abbel, G. de With, H. Friedrich, Faraday Discuss. 173, 323–336, (2014).
[15]. A. Capasso, A. D. R. Castillo, H. Sun, A. Ansaldo, V. Pellegrini, F. Bonaccorso, Solid State Commun. 224, 53–63, (2015).